BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2025
CÔNG KHAI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CÁC ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ THU- CHI TÀI CHÍNH
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về công khai trong hoạt
động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số 698/PGDĐT ngày 20/08/2024 của Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025.
Trường THCS Cẩm Hoàng báo cáo công khai chất lượng giáo dục và đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu – chi tài chính như sau:
A. BÁO CÁO CÔNG KHAI THƯỜNG NIÊN:
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở giáo dục (bao gồm tên bằng tiếng nước ngoài, nếu có).
- Tên trường: Trường THCS Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Tên trước đây: Trường cấp 2 Lê Quang Vịnh, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
2. Địa chỉ:
Thôn Phí Xá, xã Cẩm Hoàng, Cẩm Giàng, Hải Dương
Điện thoại:
Website: http://thcscamhoang.camgiang.edu.vn
Email: camhoang@gmail.com
3.Loại hình, chức năng, nhiệm vụ:
Loại hình: Công lập.
Cơ quan chủ quản: UBND huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
Giáo dục phổ thông bậc Trung học cơ sở và thực hiện công tác phổ cập trung học cơ sở tại đơn vị xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
4.1. Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nề nếp, kỷ cương, chất lượng để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, phát triển tài năng của mình.
4.2. Tầm nhìn
Đến năm 2030, trường THCS Cẩm Hoàng có cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại, kiểm định chất lượng mức 3 và đạt Chuẩn quốc gia mức 2; là địa chỉ tin cậy về chất lượng giáo dục của nhân dân trong xã và vùng lân cận.
4.3. Mục tiêu:
4.3.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục cao, vừa đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển con người Việt Nam toàn diện về Đức, Trí, Thể, Mỹ, hướng tới “công dân toàn cầu”.
4.3.2. Các mục tiêu cụ thể
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, về cơ cấu, có phẩm chất đạo đức tốt, có lòng yêu nghề và năng lực sư phạm, đáp ứng yêu cầu dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Thực hiện tốt chức năng quản lí giáo dục. Đổi mới công tác quản lí giáo dục phù hợp với việc đổi mới chương trình giáo dục.
- Nâng cấp cơ sở vật chất và thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại tương ứng với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học. Tích cực đưa công nghệ thông tin vào quá trình dạy học.
- Đến 2030, trường có cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại, kiểm định chất lượng mức 3 và đạt Chuẩn quốc gia mức 2.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường THCS Cẩm Hoàng được thành lập năm 1963. Hơn 60 năm xây dựng và phát triển, trường THCS Cẩm Hoàng cũng trải qua các bước thăng trầm cùng với lịch sử của địa phương và dân tộc. Hơn 60 năm ấy biết bao thế hệ giáo viên, học sinh công tác và học tập trưởng thành từ mái trường này. Đã có hơn 20 lượt thầy, cô Hiệu trưởng, hiệu phó tại trường. Trong đó có 6 thầy, cô là người Cẩm Hoàng.
Trải qua những năm tháng khó khăn gian khổ, cả ở thời bình và thời chiến. Các thế hệ thầy trò trường THCS Cẩm Hoàng luôn luôn vượt khó khăn, thiếu thốn để thi đua dạy tốt, học tốt. Xây dựng nhà trường với những nét riêng của Cẩm Hoàng. Trường luôn đạt “Trường Tiên Tiến”. Từ năm 1994 đến năm 2013, 18 năm liền trường đạt và giữ vững "Tập thể lao động Xuất sắc cấp Tỉnh", được nhận nhiều giấy khen, bằng khen của các cấp, phần thưởng cao nhất mà nhà trường đã vinh dự được đón nhận là: Bằng khen của “THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ”. Trường đã vinh dự được đón danh hiệu trường Chuẩn Quốc gia vào tháng 4 năm 2010.
Đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên nhà trường luôn ổn định. 30 cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường hiện nay đoàn kết chung tay xây dựng và giữ vững trường chuẩn Quốc gia. 100% cán bộ giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo, trong đó 02 đ/c có trình độ trên chuẩn. Phấn đấu đến năm 2030 có 10% giáo viên có trình độ trên chuẩn.
Cơ cấu đội ngũ trẻ tuổi đời trung bình 35, tuổi nghề trung bình 13, đủ các loại hình bộ môn. Giáo viên nhiệt tình có ý thức nghề nghiệp, có trí tiến thủ và tinh thần trách nhiệm cao. Tập thể cán bộ giáo viên là yếu tố cơ bản làm lên thành công trong công tác giáo dục của nhà trường.
Học sinh của trường hàng năm gồm học sinh con em nhân dân Cẩm Hoàng và một số học sinh con em nhân dân Định Sơn (những thôn gần trường). Sĩ số dao động từ 450 đến 580 học sinh. Mỗi khối 3 - 4 lớp, học sinh nhà trường là con em các gia đình thuần nông điều kiện kinh tế còn khó khăn, nhưng các em luôn chăm chỉ có ý thức học tập và rèn luyện. Chất lượng học tập của học sinh ổn định, nhiều học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi góp phần tạo nên chất lượng mũi nhọn của trường và luôn đứng ở vị trí tốp đầu trong huyện.
Cẩm Hoàng đã là trường chuẩn quốc gia, nhưng giữ được trường chuẩn là nhiệm vụ hết sức nặng nề, đòi hỏi sự đầu tư thường xuyên của địa phương, sự cố gắng vươn lên của hội đồng sư phạm nhà trường, ý thức trách nhiệm và thực hiện nghĩa vụ của từng học sinh. Và hơn bao giờ hết là sự phối hợp chặt chẽ, sự chăm lo của phụ huynh học sinh trong các hoạt động của nhà trường.
Các thầy, cô giáo, cán bộ công nhân viên nhà trường luôn luôn nhắc nhở nhau phát huy truyền thống của nhà trường. Thường xuyên củng cố và đổi mới để Cẩm Hoàng xứng đáng là tập thể xuất sắc tiêu biểu của ngành giáo dục Cẩm Giàng.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
Người đại diện pháp luật: Ông Trần Văn Toản
Chức vụ: Hiệu trưởng.
Địa chỉ nơi làm việc: thôn Phí Xá, xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
Số điện thoại: 0365.138.816
Email: tranvantoancamvu@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
7.1. Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có):
7.2. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường:
Hội đồng trường nhiệm kỳ 2020-2025 được thành lập theo quy định tại
Điều 20 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020TTBGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT), Hội đồngtrường được kiện toàn theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024 củaUBND huyện Cẩm Giàng.
Hội đồng trường gồm 11 thành viên.
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Chức vụ Hội đồng trường
|
1
|
Trần Văn Toản
|
BT Chi bộ, Hiệu trưởng
|
Chủ tịch
|
2
|
Vũ Thị Thụy
|
Tổ trưởng KHTN
|
Thư kí
|
3
|
Nguyễn Thị Lâm
|
Phó Bí thư chi bộ, PHT
|
Ủy viên
|
4
|
Nguyễn Thị Toàn
|
Tổ trưởng KHXH
|
Ủy viên
|
5
|
Lê Huy Thuần
|
Chủ tịch Công đoàn
|
Ủy viên
|
6
|
Phạm Đức Mạnh
|
Bí thư Đoàn TN
|
Ủy viên
|
7
|
Nguyễn Thị Quốc Hưng
|
Tổ trưởng tổ VP
|
Ủy viên
|
8
|
Nguyễn Văn Đông
|
Tổng phụ trách Đội
|
Ủy viên
|
9
|
Nguyễn Đình Tuấn Anh
|
Phó chủ tịch UBND xã
|
Ủy viên
|
10
|
Lương Văn Biên
|
Đại diện CMHS
|
Ủy viên
|
11
|
Phạm Trâm Anh
|
Đại diện HS
|
Ủy viên
|
7.3. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục:
Hiệu trưởng: Trần Văn Toản
+ Ngày tháng năm sinh: 08/04/1979
+ Luân chuyển và bổ nhiệm giữ chức vụ Hiệu trưởng trường THCS Cẩm Hoàng ngày 31/08/2022 theo Quyết định số 5488/QĐ-UBND của UBND huyện Cẩm Giàng.
+ Thời gian làm Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay được 3 năm.
Phó hiệu trưởng: Nguyễn Thị Lâm
+ Ngày tháng năm sinh: 27/5/1980
+ Luân chuyển và bổ nhiệm giữ chức vụ Hiệu trưởng trường THCS Cẩm Hoàng ngày 23/04/2018 theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND của UBND huyện Cẩm Giàng; bổ nhiệm lại ngày 27/04/2024 theo quyết định số 1349/QĐ-UBND của UBND huyện Cẩm Giàng.
+ Thời gian làm Phó Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay là 7 năm.
7.4. Quy chế tổ chức và hoạt động; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; sơ đồ tổ chức bộ máy.
7.4.1.Cơ chế hoạt động của trường THCS Cẩm Hoàng
Xây dựng quy hoạch phát triến nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên sau khi có phê duyệt của các cơ quan có thấm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
7.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường:
Địa điểm trường có vị trí địa lý thuận lợi, giao thông thuận tiện, khung cảnh đẹp, có điều kiện đê xây dựng trường trở thành một trường THCS trọng điểm của địa bàn xã Cẩm Hoàng và các xã lân cận.
- Trường THCS Cẩm Hoàng là cơ sở giáo dục trung học cơ sở (THCS) của hệ thống giáo dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Cẩm Giàng.
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT ban hành. Phối họp với gia đình học sinh (HS), tố chức và cá nhân trong các HĐGD.
- Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục (HĐGD) theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện dân chũ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục (HĐGD); bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các HĐGD theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục
+ 01 Hội đồng trường với 11 thành viên.
+ 01 Hiệu trưởng và 01 phó Hiệu trưởng.
+ 01 Hội đồng thi đua khen thưởng.
+ Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ nhà trường).
+ Tố chức Đảng Cộng sản Việt Nam có: 01 chi bộ gồm 20đảng viên.
+ Tố chức Công đoàn có 30công đoàn viên.
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Nhà trường có đầy đủ các văn bản theo quy định: Chiến lược phát triển của
cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội
đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN:
1. Số biên chế được UBND huyện Cẩm Giàng giao năm 2025:
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú
|
Chưa đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Trên chuẩn
|
Hiệu trưởng
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
Phó Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
Giáo viên
|
23
|
14
|
0
|
0
|
23
|
0
|
|
Nhân viên
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
|
Cộng
|
28
|
18
|
0
|
0
|
26
|
2
|
|
2. Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở Cẩm Hoàng năm học 2024-2025:
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào tạo
|
Hạng chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn nghề nghiệp
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới
TC
|
Hạng
III
|
Hạng
II
|
Hạng
I
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
|
28
|
0
|
2
|
26
|
0
|
0
|
0
|
5
|
11
|
4
|
25
|
3
|
0
|
0
|
I
|
Giáo viên Trong đó số giáo viên dạy môn:
|
23
|
0
|
0
|
23
|
0
|
0
|
0
|
5
|
11
|
2
|
20
|
3
|
0
|
0
|
1
|
Toán
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
1
|
0
|
0
|
2
|
KHTN
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
4
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Công nghệ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tin học
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Ngữ văn
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Tiếng Anh
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
7
|
GDCD
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Lịch sử-Địa lý
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
9
|
GDTC
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
10
|
NT (Mỹ Thuật)
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
11
|
NT (Âm nhạc)
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
12
|
HĐTN-HN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
GDĐP
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Cán bộ quản lý
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Nhân viên
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
NV văn thư
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
NV kế toán
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Thủ quỹ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nhân viên y tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
NV thư viện
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
6
|
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
NV hỗ trợ giáo dục NKT
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Nhân viên CNTT
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Bảo vệ (NĐ 111)
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Thông tin cơ sở vật chất của trường THCSCẩm Hoàng năm học 2024-2025
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Số lớp được duyệt
|
Lớp
Tổng:14
|
L6: 4
L7: 4
L8: 3
L9: 3
|
Tăng, giảm so với năm học 2023-2024: 0 lớp
|
Số học sinh
|
HS
Tổng: 568
|
L6: 146
L7: 171
L8: 136
L9: 115
|
Tăng, giảm so với năm học 2023-2024: (- 15) HS, trong đó tăng cơ học: 0 HS
|
Khuôn viên:
Tổng diện tích
Sân chơi
Bãi tập
Nhà đa năng
Bể bơi
|
m2
-
-
-
-
|
7100
2.000
1.500
0
0
|
Diện tích còn thiếu so với trường chuẩn QG:
Đủ theo tiêu chuẩn
Đảm bảo hay chưa đảm bảo: Đảm bảo diện tích
|
Tổng số phòng học đang sử dụng: 10
-Trong đó: Kiên cố
Phòng tạm
Phòng mượn
Phòng mới XD đã bàn giao sử dụng
Phòng học đang XD
|
Phòng
-
-
-
-
-
-
|
10 = 100 %
10
0
0
0
0
|
Số phòng học còn thiếu theo biên chế lớp được giao: không
|
Tổng số phòng bộ môn hiện có:
-Trong đó:Đúng quy cách
Phòng cải tạo
Phòng mới XD, bàn giao sử dụng
Phòng đang XD
|
Phòng
-
-
-
-
|
09
06
03
0
|
Số phòng còn thiếu theo Điều lệ và trường chuẩn QG: 0
|
Tổng số phòng làm việc hiện có:
Trong đó: Số phòng kiên cố
Số phòng được sửa chữa, cải tạo
Phòng mới XD đã bàn giao sử dụng
Phòng đang XD
|
Phòng
-
-
-
-
|
0
0
11
|
Số phòng còn thiếu theo Điều lệ và trường chuẩn QG: 0
|
Bàn ghế:
- Tổng số bàn ghế HS
+Trong đó bàn ghế 2 chỗ ngồi:
+ Mua mới
- Tổng số bàn ghế GV
|
Bộ
-
-
-
-
|
280
256
24
14
|
Thừa, thiếu: Đủ
|
Thiết bị dạy học:
- Tổng số thiết bị đồng bộ
- Thiết bị hư hỏng nhiều
- Thiết bị còn thiếu thuộc khối, môn
- Số thiết bị dạy học mua mới
- Số máy vi tính các phòng học bộ môn
+ Phòng Tin học
+ Phòng học Ngoại ngữ
- Số đàn Oóc gan
|
-
-
-
-
-
-
-
-
|
18
0
K 6, 7, 8, 9
09
20
20
0
02
|
|
Phương tiện dạy học
- Số máy chiếu đa năng
- Đài Caset
Mua mới
- Tivi cho lớp học
- Phương tiện nghe nhìn khác
Mua mới
|
Chiếc
-
-
-
-
-
-
|
22
05
0
0
0
0
|
|
Trang thiết bị của phòng làm việc, phòng chức năng
- Số máy vi tính
Mua mới
- Số máy Photo copy
|
Chiếc
-
-
-
|
09
04
01
|
|
Thư viện (TV):
- Tổng số sách trong TV
+ Sách giáo khoa
+ Sách nghiệp vụ
+ Sách tham khảo
- Số sách lưu TV mua mới
+ Sách giáo khoa
+ Sách nghiệp vụ
+ Sách tham khảo
- Số sách lớp 9 lưu TV mua mới
+ Sách giáo khoa
+ Sách nghiệp vụ
+ Sách tham khảo
|
Bản
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
8588
625
890
5588
210
105
425
65
210
105
105
65
|
|
Công trình phụ trợ
- Tường bao (độ dài)
- Diện tích nhà để xe
+ Nhà để xe GV
+ Nhà để xe HS
- Diện tích nhà để xe được xây mới, sửa chữa.
Trong đó: + Nhà để xe GV
+ Nhà để xe HS
- Công trình vệ sinh
+ Của GV
+ Của HS
|
m
m2
m2
m2
m2
m2
m2
SL
m2
m2
|
816
558
70
488
0
0
0
144
27
117
|
- Còn thiếu
- Còn thiếu
- Còn thiếu
- Còn thiếu
|
Tổng kinh phí đầu tư
- Tổng kinh phí
+ Kinh phí xây mới
+ Kinh phí sửa chữa, cải tạo
Trong đó phục vụ lớp 9:
- Kinh phí mua sắm sách, thiết bị, đồ dùng
- Nguồn đầu tư:
+ Trong ngân sách
+ Nguồn tài trợ
|
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
|
81.735.000
|
|
Các nội dung khác
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
x
|
|
Nguồn điện (lưới)
|
x
|
|
Kết nối internet
|
x
|
|
Trang thông tin điện tử (website) của trường
|
x
|
|
Tường rào xây
|
x
|
|
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Trường THCS Cẩm Hoàng đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng về mục đíchkiểm định chất lượng. Trong đó, tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường làtự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xâydựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện, để đáp ứng cáctiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thườngxuyên cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục. Trường THCS Cẩm Hoàngđã tự đánhgiá chất lượng giáo dục để xác định rõ trường đã đạt được ở cấp độ nào, từ đóđăng kí kiểm định chất lượng với cấp trên, để được công nhận, giúp nhà trường tiếp tụcduy trì và phát huy hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện.
Từng năm học, nhà trường đã nghiêm túc thực hiện quá trình tự đánh giá vànộp báo cáo tự đánh giá về Sở GD&ĐT; Đồng thời thấyđược ý nghĩa thiết thực của công việc tự đánh giá đã giúp nhà trường nhận rađược những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đề ra những giải pháp cải tiến chấtlượng mang tính khả thi. Công việc tự đánh giá đã có tác động tích cực trongviệc nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục của nhà trườngtrong những năm gần đây.
Trường THCS Cẩm Hoàngđã tiến hành tự đánh giá theo đúng quy trình tựđánh giá:
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2. Xây dựng mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.
Trường đã thành lập hội đồng tự đánh giá gồm các thành viên với đầy đủcác thành phần: Cấp uỷ Chi bộ, BGH, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư đoàn trường,các tổ trưởng chuyên môn, các đồng chí CB, GV, NV phụ trách các hoạt độnggiáo dục có liên quan.
Phân công các thành viên trong nhóm công tác là những người trực tiếp phụtrách các hoạt động giáo dục nhà trường và đã công tác, giảng dạy nhiều năm tạitrường.
Kết quả của quá trình tự đánh giá:
Thực hiện tự đánh giá, nhà trường đã nhận thấy điểm mạnh, điểm yếu, từđó đề ra được kế hoạch cải tiến chất lượng để phát huy điểm mạnh và khắc phụcđiểm yếu. Kỷ cương nền nếp được giữ vững, công tác quản lý được đổi mới vàviệc đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường chuẩn mực hơn.
Tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường đạt cấp độ 2 và đạt trườngchuẩn Quốc gia mức độ 1. Tháng 4 năm 2025, nhà trường đã hoàn thiện hồsơ, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và đón đoàn đánh giá ngoài vềkiểm tra công nhận vào tháng 05/2025.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
1. Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở Cẩm Hoàng, năm học 2024 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
Theo quy định của UBND huyện Cẩm Giàng và Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng
|
Theo quy định của UBND huyện Cẩm Giàng và Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng
|
Theo quy định của UBND huyện Cẩm Giàng và Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng
|
Theo quy định của UBND huyện Cẩm Giàng và Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện
|
Thực hiện theo CTGDPT 2018 của Bộ GD&ĐT
|
Thực hiện theo CTGDPT 2018 của Bộ GD&ĐT
|
Thực hiện theo CTGDPT 2018 của Bộ GD&ĐT
|
Thực hiện theo CTGDPT 2018 của Bộ GD&ĐT
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và GĐ
Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và GĐ
Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và GĐ
Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và GĐ
Học sinh tích cực, chuyên cần, chủ động trong học tập
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
Hoạt động TN-HN, lao động, văn thể mỹ, hoạt động tư vấn học tập, tư vấn tâm lý.
|
Hoạt động TN-HN, lao động, văn thể mỹ, hoạt động tư vấn học tập, tư vấn tâm lý.
|
Hoạt động TN-HN, lao động, văn thể mỹ, hoạt động tư vấn học tập, tư vấn tâm lý.
|
Hoạt động TN-HN, lao động, văn thể mỹ, hoạt động tư vấn học tập, tư vấn tâm lý.
|
V
|
Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Năng lực, phẩm chất được đánh giá từ Đạt trở lên.
- Học tập đánh giá từ Đạt trở lên.
- Sức khỏe đạt 95%trở lên.
|
- Năng lực, phẩm chất được đánh giá từ Đạt trở lên.
- Học tập đánh giá từ Đạt trở lên.
- Sức khỏe đạt 95%trở lên.
|
- Năng lực, phẩm chất được đánh giá từ TB trở lên.
- Học tập đánh giá từ TB trở lên.
- Sức khỏe đạt 95%trở lên.
|
- Năng lực, phẩm chất được đánh giá từ TB trở lên.
- Học tập đánh giá từ TB trở lên.
- Sức khỏe đạt 95%trở lên.
|
VI
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
Học đủ 4 năm bậc THCS
|
Học đủ 3 năm bậc THCS
|
Học đủ 2 năm bậc THCS
|
Hoàn thành chương trình bậc THCS, TNTHCS và vào lớp 10 THPT hệ công lập
|
2. Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở Cẩm Hoàng, năm học 2024 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Số học sinh chia theo hạnh kiểm
|
568
|
146
|
171
|
136
|
115
|
1
|
Tốt(tỷ lệ so với tổng số)
|
471
82,92%
|
126
86,3%
|
137
80,12%
|
111
81,62%
|
97
84,35%
|
2
|
Khá(tỷ lệ so với tổng số)
|
82
14,44%
|
20
13,7%
|
27
15,79%
|
21
15,44%
|
14
12,17%
|
3
|
Đạt(tỷ lệ so với tổng số)
|
15
2,64%
|
0
|
7
4,09%
|
4
2,94%
|
4
3,48%
|
4
|
Chưa đạt(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Số học sinh chia theo học lực
|
568
|
146
|
171
|
136
|
115
|
1
|
Tốt(tỷ lệ so với tổng số)
|
71
12,5%
|
20
13,7%
|
21
12,28%
|
14
10,29%
|
16
13,91%
|
2
|
Khá(tỷ lệ so với tổng số)
|
266
46,83%
|
67
45,89%
|
88
51,46%
|
60
44,12%
|
51
44,35%
|
3
|
Đạt(tỷ lệ so với tổng số)
|
225
39,61%
|
59
40,41%
|
60
35,09%
|
59
43,38%
|
47
40,87%
|
4
|
Chưa đạt(tỷ lệ so với tổng số)
|
6
1,06%
|
0
|
2
1,17%
|
3
2,21%
|
1
0,87%
|
III
|
Tổng hợp kết quả cuối năm
|
568
|
146
|
171
|
136
|
115
|
1
|
Lên lớp(tỷ lệ so với tổng số)
|
562
98,94%
|
146
100%
|
169
98,83%
|
133
97,79%
|
114
99,13%
|
a
|
Học sinh xuất sắc(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
1
0,58%
|
0
|
2
1,74%
|
b
|
Học sinh giỏi(tỷ lệ so với tổng số)
|
84
14,79%
|
24
16,43%
|
27
15,79%
|
14
10,29%
|
19
16,52%
|
2
|
Thi lại(tỷ lệ so với tổng số)
|
6
1,06%
|
0
|
2
1,17%
|
3
2,21%
|
1
0,87%
|
3
|
Lưu ban(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Chuyển trường đến/đi(tỷ lệ so với tổng số)
|
3
0,53%
|
1
0,68%
|
0
|
2
1,47%
|
0
|
5
|
Bị đuổi học(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Bỏ học(qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)(tỷ lệ so với tổng số)
|
2
0,35%
|
0
|
0
|
2
1,47%
|
0
|
IV
|
Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp huyện
|
25
|
2
|
6
|
5
|
12
|
2
|
Cấp tỉnh/thành phố
|
14
|
7
|
1
|
2
|
4
|
3
|
Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
V
|
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp
|
115
|
|
|
|
115
|
VI
|
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
|
114
|
|
|
|
114
|
1
|
Công nhận(tỷ lệ so với tổng số)
|
114
99,13%
|
|
|
|
114
99,13%
|
2
|
Chưa được công nhận(tỷ lệ so với tổng số)
|
1
0,87
|
|
|
|
1
0,87
|
VII
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Số học sinh nam/số học sinh nữ
|
319/249
|
80/66
|
96/75
|
80/56
|
63/52
|
IX
|
Số học sinh dân tộc thiểu số
|
8
|
0
|
3
|
3
|
2
|
Năm học 2024-2025, trường THCS Cẩm Hoàng đạt nhiều thành tích xuất sắc được chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu: Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cho nhà trường
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
1.1. Các khoản thu phân theo:
- Nguồn kinh Phí:
+ Ngân sách nhà nước : 6.971.532.000
+ Học phí : 238.000.000
+Thu khác : 27.216.000
- Loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác): Không
1.2. Các khoản chi phân theo:
- Chi tiền lương và thu nhập: 2.252.526.700
- Chi cơ sở vật chất và dịch vụ: 121.646.770
- Chi hỗ trợ người học: 4.000.000
- Chi khác: 44.095.546
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
- Các khoản thu trong năm học 2024-2025:
+ Học phí: 85.000 đồng/học sinh/tháng;
+ Tiền gửi xe (nếu đi xe): 10.000 đồng/học sinh/tháng;
+ Tiền BHYT: 884.520 đồng/học sinh/năm;
+ Tiền mua nước tinh khiết: 7.000 đồng/học sinh/tháng;
+ Tiền học thêm : 7.000 đồng/học sinh/tiết;
+ Tiền vệ sinh trường lớp: 10.000đ/HS/tháng.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học: Thực hiện kịp thời và đúng theo qui định
4. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.